50 bộ thủ tiếng Trung thường dùng và quy tắc viết – Hướng dẫn chi tiết

Việc viết chữ Hán đúng thứ tự, đẹp và dễ nhớ không chỉ giúp bạn học nhanh hơn mà còn tạo nền tảng vững chắc cho kỹ năng đọc, viết và tra cứu từ điển. Bài viết này tổng hợp quy tắc viết chữ Hán chuẩn, đồng thời cung cấp bảng 50 bộ thủ tiếng Trung thường dùng, giúp bạn nắm vững cấu trúc chữ Hán một cách bài bản. Cùng khám phá nhé!

50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung
50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung

1. Tại sao cần nắm quy tắc viết chữ Hán?

  • Thứ tự nét đúng giúp bạn viết nhanh, đều nét và dễ tra cứu từ điển theo bộ thủ.

  • Chữ viết cân đối, đẹp mắt ngay từ đầu, tạo ấn tượng tốt nếu bạn luyện chữ thư pháp.

  • Ghi nhớ mặt chữ dễ dàng hơn khi bạn hiểu rõ cấu trúc và bộ thủ thành phần.

Nếu bạn học HSK, học thư pháp hoặc chỉ đơn giản muốn chữ viết đẹp và chuẩn, thì việc hiểu và luyện theo quy tắc viết chữ Hán là điều không thể bỏ qua.

2. Khái niệm bộ thủ và vai trò của 50 bộ thủ thường dùng

2.1 Bộ thủ là gì?

Bộ thủ tiếng Trung (部首 – bù shǒu) là phần cấu thành quan trọng trong chữ Hán, dùng để phân loại, tra cứu từ điển nhanh, và thường biểu thị nghĩa gốc của chữ

2.2 Tại sao chỉ học 50 bộ thủ thay vì 214?

Trong hệ thống 214 bộ thủ, chỉ khoảng 50 bộ thủ xuất hiện thường xuyên trong chữ Hán giản thể và phồn thể phổ biến. Việc học tập trung vào nhóm 50 bộ thủ tiếng Trung này giúp bạn nhanh chóng:

  • Ghi nhớ mặt chữ và ý nghĩa từ chung

  • Tra cứu từ điển dễ dàng hơn

  • Mở rộng từ vựng nhanh nhờ chiết tự

3. Bảng 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng liệt kê 50 bộ thủ tiếng Trung, giữ đúng định dạng gốc bài viết:

STT Bộ thủ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa Ví dụ
1 人(亻) rén 2 nhân Chỉ con người, liên quan đến người 你 (nǐ) – bạn
他 (tā) – anh ấy
2 刀(刂) dāo 2 đao Con dao, vũ khí sắc bén 切 (qiē) – Cắt
剑 (jiàn) – Kiếm
3 2 lực Sức mạnh, khả năng, nỗ lực 力气 (lìqi) – Sức lự
努力 (nǔlì) – Nỗ lực, chăm chỉ
4 kǒu 3 khẩu Miệng, lời nói, liên quan đến âm thanh, ăn uống 吃 (chī) – Ăn
嘴 (zuǐ) – Miệng
5 wéi 3 vi Bao vây, vùng lãnh thổ, phạm vi 国 (guó) – Quốc gia
园 (yuán) – Vườn
6 3 thổ Đất, liên quan đến đất đai, địa lý 地 (dì) – Đất, mặt đất
城 (chéng) – Thành phố
7 3 đại To lớn, vĩ đại 大学 (dàxué) – Đại học
太大 (tài dà) – Quá lớn
8 3 nữ Nữ giới, phụ nữ 好 (hǎo) – Tốt
妈 (mā) – Mẹ
9 mián 3 miên Mái nhà, nơi trú ngụ 家 (jiā) – Nhà
安 (ān) – An toàn
10 shān 3 sơn Núi non, liên quan tới đá, núi 山峰 (shānfēng) – Đỉnh núi
岛 (dǎo) – Đảo
11 jīn 3 cân Cái khăn, liên quan tới dệt may 帽 (mào) – Mũ
帕 (pà) – Khăn tay
12 广 guǎng 3 nghiễm Mái nhà, liên quan tới công trình kiến trúc, nhà cửa 店 (diàn) – Cửa hàng
广场 (guǎngchǎng) – Quảng trường
13 chì 3 xích Bước chân trái, liên quan đến chuyển động 行 (xíng) – Đi
往 (wǎng) – Hướng đến
14 心 (忄) xīn 4 tâm Tâm (Tâm Đứng): Quả tim, Tâm trí, thể hiện tình cảm, thái độ 思 (sī) – Suy nghĩ
急 (jí) – Gấp gáp
15  手 (扌) shǒu 4 thủ Tay, hành động liên quan đến tay 打 (dǎ) – Đánh
拿 (ná) – Cầm, nắm
16 攴 (攵) 4 phộc Đánh khẽ, hành động dùng tay 做 (zuò) – Làm
收 (shōu) – Thu nhận
17 4 nhật Mặt trời, ngày, thời gian 明 (míng) – Sáng, rõ ràng
时间 (shíjiān) – Thời gian
18 4 mộc Cây, gỗ 林 (lín) – Rừng
树 (shù) – Cây
19 水 (氵) shǔi 4 thủy Nước, chất lỏng 河 (hé) – Sông
海 (hǎi) – Biển
20 火 (灬) huǒ 4 hỏa Lửa, nhiệt độ cao 烧 (shāo) – Đốt cháy
热 (rè) – Nóng
21  牛 níu 4 ngưu Trâu, liên quan tới động vật tương tự trâu, bò 牧 (mù) – Chăn nuôi
物 (wù) – Vật, đồ vật
22 犬 (犭) quǎn 4 khuyển Con chó, nói đến loài chó 狗 (gǒu) – Chó
狼 (láng) – Sói
23 4 ngọc Đá quý, ngọc 珠 (zhū) – Ngọc trai
珍 (zhēn) – Trân quý
24 tián 5 điền Ruộng, đất nông nghiệp 男 (nán) – Nam giới
番 (fān) – Phiên, lượt
25 5 nạch Bệnh tật, ốm đau 病 (bìng) – Bệnh
疗 (liáo) – Chữa bệnh
26 5 mục Mắt, thị giác 眼 (yǎn) – Mắt
看 (kàn) – Nhìn
27 shí 5 thạch Đá, khoáng sản 矿 (kuàng) – Mỏ khoáng
破 (pò) – Phá vỡ
28 5 hòa Lúa, cây trồng 香 (xiāng) – Thơm
稻 (dào) – Lúa
29 zhú 6 trúc Tre, trúc 筷 (kuài) – Đũa
笔 (bǐ) – Bút
30 6 mễ Gạo, hạt, ngũ cốc 粉 (fěn) – Bột
糖 (táng) – Đường
31 6 mịch Sợi tơ, dây 线 (xiàn) – Dây, tuyến
结 (jié) – Kết nối
32 肉 (月 ) ròu 6 nhục Thịt, cơ thể 肚 (dù) – Bụng
脂 (zhī) – Mỡ
33 艸 (艹) cǎo 6 (艹 là dạng biến thể trên đầu chữ) thảo Cây cỏ, thực vật 花 (huā) – Hoa
草 (cǎo) – Cỏ
34 chóng 6 trùng Côn trùng, loài bò sát 蛇 (shé) – Rắn
蚂蚁 (mǎyǐ) – Kiến
35 衣 (衤) 6 y Quần áo, trang phục 裤 (kù) – Quần
衬衫 (chènshān) – Áo sơ mi
36 yán 7 ngôn Lời nói, ngôn ngữ 语 (yǔ) – Ngôn ngữ
话 (huà) – Lời nói
37 bèi 7 bối Vật báu, tiền tài 财 (cái) – Tài sản
赚 (zhuàn) – Kiếm tiền
38 7 túc Chân, đầy đủ 跑 (pǎo) – Chạy
跳 (tiào) – Nhảy
39 chē 7 xa Xe cộ, phương tiện giao thông 车 (chē) – Xe
火车 (huǒchē) – Tàu hỏa
40 chuò 3 sước Chuyển động, đi lại 过 (guò) – Qua
进 (jìn) – Vào
41 邑 (阝) 7 ấp Khu vực, làng xóm, vùng đất 都 (dōu) – Đều, thủ đô
邦 (bāng) – Bang, quốc gia
42 jīn 8 kim Kim loại, vàng 钱 (qián) – Tiền
银 (yín) – Bạc
43 mén 8 môn Cửa, cổng 门 (mén) – Cửa
开门 (kāimén) – Mở cửa
44 阜 (阝) 8 phụ Gò đất, đồi núi 阴 (yīn) – Âm, bóng râm
陆 (lù) – Lục địa
45  雨 8 Mưa, thời tiết 雪 (xuě) – Tuyết
雷 (léi) – Sấm
46 9 hiệt Đầu, trang giấy 头 (tóu) – Đầu
颜 (yán) – Mặt
47 shí 9 thực Ăn uống, thực phẩm 饿 (è) – Đói
餐 (cān) – Bữa ăn
48 10 Con ngựa, tốc độ 奔驰 (bēnchí) – Phi nhanh
骑 (qí) – Cưỡi
49 11 ngư Cá, thủy sản 鱼 (yú) – Cá
海鲜 (hǎixiān) – Hải sản
50 niǎo 11 điểu Chim, loài có cánh 鸟 (niǎo) – Chim
鹰 (yīng) – Đại bàng

4. Quy tắc viết chữ Hán chuẩn (bút thuận cơ bản)

Viết đúng thứ tự từng nét giúp chữ khỏe, chuẩn, đồng thời hình thành phản xạ viết nhanh và đúng. Dưới đây là 7 quy tắc bút thuận quan trọng, tương đồng với nguyên tắc đối ứng khi viết chữ Hán

  1. Ngang trước, sổ sau (H ngang → S thẳng)

  2. Trái trước, phải sau (T trái → P phải)

  3. Trên trước, dưới sau (T trên → D dưới)

  4. Phẩy trước, mác sau (Px → Mm)

  5. Ngoài trước, trong sau (O ngoài → I trong)

  6. Vào trước, đóng sau (Vào → Đóng)

  7. Giữa trước, hai bên sau (G giữa → Bên)

Ngoài ra, cần lưu ý: viết nét bao quanh sau cùng và các nét nhỏ, móc (như 点, 提) ở cuối để chữ cân đối.

5. Mẹo học & luyện 50 bộ thủ nhanh

5.1 Ghi nhớ qua hình ảnh

Liên kết mỗi bộ thủ với hình ảnh trực quan giúp não dễ ghi nhớ và phát hiện bộ thủ trong chữ phức. Ví dụ: 木 → cây; 氵 → giọt nước

>>> Tải 50 bộ thủ hay dùng bằng hình ảnh Tại đây

5.2 Học qua chiết tự

Chiết tự là phương pháp phân tách chữ thành bộ thủ và phần âm. Ví dụ: 家 = 宀 (mái) + 豕 (lợn), giúp hiểu sâu và dễ nhớ

5.3 Sử dụng ứng dụng hỗ trợ

Các app như Skritter, Pleco, Write Master hỗ trợ thứ tự nét động, giúp luyện tập hiệu quả và đúng trình tự.

6. Luyện tập viết chữ Hán đẹp

  • Viết vở ô ly để luyện nét đều, cỡ chữ chuẩn

  • Viết hàng ngày: từ bộ thủ → chữ đơn → đoạn ghép

  • Nhắc lại 50 chữ chứa bộ thủ, giúp khắc sâu bộ thủ trong trí nhớ

  • Tham gia khóa học thư pháp hoặc luyện viết, như tại Hoa Việt – có giáo viên hỗ trợ chỉnh nét.

7. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Bao lâu để nhớ 50 bộ thủ?

Nếu bạn luyện 15–20 phút mỗi ngày, viết lại thường xuyên, chỉ sau 1–2 tuần sẽ nhớ mặt và cách viết.

Có cần học thêm 214 bộ thủ không?

Đối với người dùng phổ thông và luyện chữ Hán cơ bản → không cần. 50 bộ thủ thường dùng chiếm 80–90% trong chữ Hán giản thể phổ biến.

Làm sao để viết chữ Hán đẹp?

Viết đều các nét, tuân theo quy tắc thứ tự nét và luyện vở ô ly, kết hợp học theo mẫu và nhận xét từ giáo viên.

Kết luận

Việc thành thạo quy tắc viết chữ Hán và 50 bộ thủ thường dùng chính là nền tảng để bạn viết chữ đẹp, đọc hiểu nhanh và phát triển toàn diện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung. Nếu bạn muốn học bài bản hơn, hãy tham khảo khóa học thư pháp và luyện chữ Hán tại Hoa Việt, hoặc tải tài liệu chuẩn luyện tập từng ngày.

👉 Nhấn đăng ký học thử hoặc liên hệ tư vấn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chữ Hán đẹp – chuẩn – hiệu quả!

Để lại một bình luận