Bạn đang tìm kiếm các mẫu câu tiếng Trung dành cho người đi làm để áp dụng vào công việc hằng ngày? Bạn muốn giao tiếp trôi chảy với đồng nghiệp, đối tác Trung Quốc nhưng không biết bắt đầu từ đâu
Học tiếng Trung không chỉ là nắm vững ngữ pháp mà còn cần sử dụng thành thạo các câu giao tiếp trong thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp 6 chủ đề và mẫu câu tiếng Trung thông dụng nhất, giúp bạn tự tin giao tiếp nơi công sở
Lợi Ích Khi Học Tiếng Trung Dành Cho Người Đi Làm
Tiếng Trung không chỉ là một ngôn ngữ phổ biến với hơn 1,4 tỷ người sử dụng, mà còn là chìa khóa vàng giúp bạn mở rộng cơ hội nghề nghiệp, tăng thu nhập và thăng tiến trong công việc. Dưới đây là những lợi ích cực kỳ quan trọng khi bạn biết tiếng Trung trong môi trường làm việc.
Mở rộng cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn
Trung Quốc là đối tác thương mại số 1 của Việt Nam và có hàng nghìn công ty Trung Quốc đầu tư tại Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu tuyển dụng nhân sự biết tiếng Trung luôn rất cao. Nếu bạn biết tiếng Trung, bạn có thể làm việc trong các lĩnh vực như:
- Xuất nhập khẩu, logistics
- Kinh doanh, marketing
- Biên phiên dịch
- Hướng dẫn viên du lịch
- Công nghệ thông tin
- Sản xuất
Mức lương cho người biết tiếng Trung thường cao hơn 20-50% so với người không biết ngoại ngữ. Ví dụ:
- Nhân viên văn phòng thông thường: 10-12 triệu/tháng
- Nhân viên văn phòng biết tiếng Trung: 15-20 triệu/tháng
- Biên phiên dịch tiếng Trung: 20-30 triệu/tháng
💡 Học tiếng Trung chính là một khoản đầu tư giúp bạn kiếm được nhiều tiền hơn!
Cơ hội thăng tiến trong công việc
Nếu bạn đang làm trong một công ty có đối tác hoặc sếp là người Trung Quốc, biết tiếng Trung sẽ giúp bạn ghi điểm và có nhiều cơ hội thăng tiến hơn. Bạn có thể được giao những dự án quan trọng, làm việc trực tiếp với sếp hoặc khách hàng Trung Quốc mà không cần thông qua phiên dịch. Các vị trí như Trưởng phòng, Giám đốc Kinh doanh, Giám đốc Xuất nhập khẩu luôn ưu tiên ứng viên thành thạo tiếng Trung.
💡 Nếu bạn muốn “leo nhanh” trên nấc thang sự nghiệp, học tiếng Trung ngay hôm nay!
Dễ dàng làm việc với đối tác và khách hàng Trung Quốc
Trung Quốc là thị trường cung ứng nguyên liệu lớn nhất thế giới và là nơi có nhiều đối tác tiềm năng. Khi bạn có thể tự tin trao đổi công việc, thương lượng giá cả và ký hợp đồng trực tiếp bằng tiếng Trung, bạn sẽ dễ dàng chốt deal thành công mà không cần nhờ phiên dịch. Điều này đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistics, thương mại điện tử và đầu tư.
💡 Biết tiếng Trung giúp bạn làm việc hiệu quả hơn và tạo dựng quan hệ kinh doanh tốt hơn!
Tiện lợi khi đi công tác hoặc du lịch Trung Quốc
Nếu công ty của bạn có trụ sở hoặc nhà máy ở Trung Quốc, chắc chắn bạn sẽ có cơ hội được cử đi công tác. Biết tiếng Trung giúp bạn giao tiếp dễ dàng với đồng nghiệp, khách hàng và đối tác, không bị rào cản ngôn ngữ cản trở công việc. Ngoài ra, nếu bạn yêu thích du lịch, bạn có thể tự tin khám phá Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến mà không cần hướng dẫn viên.
💡 Không còn nỗi lo lạc đường hay không biết gọi món khi đi Trung Quốc nữa!
Hỗ trợ học tập và phát triển cá nhân
Nhiều tài liệu chuyên ngành về kinh tế, công nghệ, y học, tài chính… bằng tiếng Trung rất hữu ích cho việc học tập và nghiên cứu. Trung Quốc cũng có rất nhiều học bổng cho sinh viên quốc tế. Nếu bạn biết tiếng Trung, bạn có thể du học miễn phí hoặc học thêm các khóa đào tạo chuyên sâu về chuyên ngành của mình. Học tiếng Trung cũng giúp bạn cải thiện trí nhớ, tư duy logic và khả năng xử lý ngôn ngữ nhanh nhạy hơn.
💡 Học tiếng Trung không chỉ giúp sự nghiệp phát triển mà còn nâng cao khả năng tư duy của bạn!
Tăng khả năng kết nối và giao tiếp quốc tế
Ngoài Trung Quốc, cộng đồng người nói tiếng Trung rất lớn ở Đài Loan, Singapore, Malaysia, Hồng Kông… Nếu bạn biết tiếng Trung, bạn có thể kết nối với nhiều bạn bè, đối tác và mở rộng mạng lưới quan hệ quốc tế của mình. Tiếng Trung cũng là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong thương mại điện tử, đặc biệt là trên các nền tảng như Alibaba, Taobao, 1688, JD.com… giúp bạn dễ dàng tìm nguồn hàng, hợp tác kinh doanh.
💡 Học tiếng Trung giúp bạn kết nối với cả thế giới!
6 Chủ Đề Và Mẫu Câu Tiếng Trung Dành Cho Người Đi Làm
Những mẫu câu tiếng Trung đơn giản nhưng là công cụ đắc lực cho bạn trong việc giao tiếp hàng ngày và là bước đệm để bạn tìm hiểu những chủ đề chuyên sâu hơn. Dưới đây là các chủ đề giao tiếp phổ biến trong công việc kèm theo mẫu câu tiếng Trung.
Giới thiệu bản thân và công việc
Chủ đề: Gặp gỡ đồng nghiệp, đối tác lần đầu.
Mẫu câu:
- 你好,我叫 (Tên của bạn),我是 (chức vụ của bạn)。
(Nǐ hǎo, wǒ jiào … , wǒ shì … )
→ Xin chào, tôi tên là …, tôi là … - 很高兴认识你!
(Hěn gāoxìng rènshì nǐ!)
→ Rất vui được gặp bạn! - 我在 (công ty của bạn) 工作。
(Wǒ zài … gōngzuò.)
→ Tôi làm việc tại …
Giao tiếp trong công ty
Chủ đề: Trao đổi công việc hàng ngày.
Mẫu câu:
- 这个项目进展如何?
(Zhège xiàngmù jìnzhǎn rúhé?)
→ Tiến độ dự án này thế nào? - 你能帮我一下吗?
(Nǐ néng bāng wǒ yīxià ma?)
→ Bạn có thể giúp tôi một chút không? - 请发邮件给我。
(Qǐng fā yóujiàn gěi wǒ.)
→ Vui lòng gửi email cho tôi.
Họp và thảo luận công việc
Chủ đề: Tổ chức và tham gia cuộc họp.
Mẫu câu:
- 会议几点开始?
(Huìyì jǐ diǎn kāishǐ?)
→ Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ? - 我们讨论一下这个问题吧。
(Wǒmen tǎolùn yīxià zhège wèntí ba.)
→ Chúng ta cùng thảo luận vấn đề này nhé. - 你的意见是什么?
(Nǐ de yìjiàn shì shénme?)
→ Ý kiến của bạn là gì?
Viết email và tài liệu công việc
Chủ đề: Viết thư tín thương mại.
Mẫu câu:
- 尊敬的先生/女士,您好!
(Zūnjìng de xiānshēng/nǚshì, nín hǎo!)
→ Kính gửi ông/bà! - 我希望能尽快收到您的回复。
(Wǒ xīwàng néng jǐnkuài shōudào nín de huífù.)
→ Tôi mong nhận được phản hồi sớm từ bạn. - 请参阅附件。
(Qǐng cānyuè fùjiàn.)
→ Vui lòng xem tệp đính kèm.
Đàm phán hợp đồng
Chủ đề: Thảo luận điều khoản hợp đồng.
Mẫu câu:
- 我们可以调整这个价格吗?
(Wǒmen kěyǐ tiáozhěng zhège jiàgé ma?)
→ Chúng ta có thể điều chỉnh giá này không? - 请提供详细的报价单。
(Qǐng tígōng xiángxì de bàojià dān.)
→ Vui lòng cung cấp bảng báo giá chi tiết. - 我们需要进一步讨论合作细节。
(Wǒmen xūyào jìnyībù tǎolùn hézuò xìjié.)
→ Chúng tôi cần thảo luận thêm về chi tiết hợp tác.
Giao tiếp với khách hàng
Chủ đề: Chăm sóc khách hàng.
Mẫu câu:
- 请问,我能帮您什么?
(Qǐngwèn, wǒ néng bāng nín shénme?)
→ Xin hỏi, tôi có thể giúp gì cho bạn? - 您对我们的服务满意吗?
(Nín duì wǒmen de fúwù mǎnyì ma?)
→ Bạn có hài lòng với dịch vụ của chúng tôi không? - 如果有问题,请随时联系我。
(Rúguǒ yǒu wèntí, qǐng suíshí liánxì wǒ.)
→ Nếu có vấn đề gì, hãy liên hệ với tôi bất cứ lúc nào.
Từ Vựng Tiếng Trung Dành Cho Người Đi Làm
Những từ vựng cơ bản nhất dưới đây sẽ là tiền đề để bạn có thể giao tiếp tự tin trong nhiều tình huống khác nhau. Hãy cùng Hoa Việt luyện tập hàng ngày để có kết quả tốt nhất nhé.
Giới thiệu bản thân và công việc
STT | Tiếng Trung | Phiên Âm | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 你好 | Nǐ hǎo | Xin chào |
2 | 认识 | Rènshì | Quen biết |
3 | 姓名 | Xìngmíng | Họ và tên |
4 | 朋友 | Péngyǒu | Bạn bè |
5 | 同事 | Tóngshì | Đồng nghiệp |
6 | 经理 | Jīnglǐ | Giám đốc |
7 | 办公室 | Bàngōngshì | Văn phòng |
8 | 会议 | Huìyì | Cuộc họp |
9 | 电子邮件 | Diànzǐ yóujiàn | |
10 | 电话 | Diànhuà | Điện thoại |
11 | 交流 | Jiāoliú | Giao lưu |
12 | 经验 | Jīngyàn | Kinh nghiệm |
13 | 申请 | Shēnqǐng | Ứng tuyển |
14 | 介绍 | Jièshào | Giới thiệu |
15 | 任务 | Rènwù | Nhiệm vụ |
16 | 负责 | Fùzé | Phụ trách |
17 | 目标 | Mùbiāo | Mục tiêu |
18 | 公司 | Gōngsī | Công ty |
19 | 发展 | Fāzhǎn | Phát triển |
20 | 市场 | Shìchǎng | Thị trường |
21 | 销售 | Xiāoshòu | Bán hàng |
22 | 策略 | Cèlüè | Chiến lược |
23 | 培训 | Péixùn | Đào tạo |
24 | 计划 | Jìhuà | Kế hoạch |
25 | 预算 | Yùsuàn | Ngân sách |
26 | 会议室 | Huìyì shì | Phòng họp |
27 | 讨论 | Tǎolùn | Thảo luận |
28 | 目标客户 | Mùbiāo kèhù | Khách hàng mục tiêu |
29 | 报告 | Bàogào | Báo cáo |
30 | 任务分配 | Rènwù fēnpèi | Phân công nhiệm vụ |
Giao tiếp trong công ty
STT | Tiếng Trung | Phiên Âm | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 开会 | Kāihuì | Họp |
2 | 迟到 | Chídào | Đến muộn |
3 | 任务 | Rènwù | Nhiệm vụ |
4 | 负责 | Fùzé | Chịu trách nhiệm |
5 | 同意 | Tóngyì | Đồng ý |
6 | 反对 | Fǎnduì | Phản đối |
7 | 解释 | Jiěshì | Giải thích |
8 | 说明 | Shuōmíng | Trình bày |
9 | 交谈 | Jiāotán | Trò chuyện |
10 | 询问 | Xúnwèn | Hỏi thăm |
11 | 任务完成 | Rènwù wánchéng | Hoàn thành nhiệm vụ |
12 | 日程表 | Rìchéng biǎo | Lịch trình |
13 | 时间管理 | Shíjiān guǎnlǐ | Quản lý thời gian |
14 | 工作压力 | Gōngzuò yālì | Áp lực công việc |
15 | 反馈 | Fǎnkuì | Phản hồi |
16 | 任务更新 | Rènwù gēngxīn | Cập nhật nhiệm vụ |
17 | 会议记录 | Huìyì jìlù | Biên bản cuộc họp |
18 | 指导 | Zhǐdǎo | Hướng dẫn |
19 | 加班 | Jiābān | Làm thêm giờ |
20 | 休息时间 | Xiūxí shíjiān | Thời gian nghỉ |
21 | 取消会议 | Qǔxiāo huìyì | Hủy cuộc họp |
22 | 业务 | Yèwù | Kinh doanh |
23 | 业绩 | Yèjī | Thành tích |
24 | 资源 | Zīyuán | Tài nguyên |
25 | 供应商 | Gōngyìng shāng | Nhà cung cấp |
26 | 目标 | Mùbiāo | Mục tiêu |
27 | 报价 | Bàojià | Báo giá |
28 | 采购 | Cǎigòu | Mua hàng |
29 | 生产 | Shēngchǎn | Sản xuất |
30 | 运营 | Yùnyíng | Vận hành |
Đồ dùng văn phòng
STT | Tiếng Trung | Phiên Âm | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 电脑 | Diànnǎo | Máy tính |
2 | 笔记本电脑 | Bǐjìběn diànnǎo | Laptop |
3 | 打印机 | Dǎyìnjī | Máy in |
4 | 复印机 | Fùyìnjī | Máy photocopy |
5 | 传真机 | Chuánzhēnjī | Máy fax |
6 | 办公桌 | Bàngōngzhuō | Bàn làm việc |
7 | 椅子 | Yǐzi | Ghế |
8 | 文件夹 | Wénjiànjiā | Bìa hồ sơ |
9 | 书架 | Shūjià | Giá sách |
10 | 笔 | Bǐ | Bút |
11 | 圆珠笔 | Yuánzhūbǐ | Bút bi |
12 | 钢笔 | Gāngbǐ | Bút máy |
13 | 铅笔 | Qiānbǐ | Bút chì |
14 | 订书机 | Dìngshūjī | Dập ghim |
15 | 订书针 | Dìngshūzhēn | Ghim bấm |
16 | 胶水 | Jiāoshuǐ | Keo dán |
17 | 透明胶带 | Tòumíng jiāodài | Băng dính trong |
18 | 剪刀 | Jiǎndāo | Kéo |
19 | 计算器 | Jìsuànqì | Máy tính cầm tay |
20 | 白板 | Báibǎn | Bảng trắng |
21 | 白板笔 | Báibǎnbǐ | Bút viết bảng |
22 | 会议记录本 | Huìyì jìlùběn | Sổ ghi biên bản họp |
23 | 便签 | Biànqiān | Giấy ghi chú |
24 | 资料 | Zīliào | Tài liệu |
25 | 合同 | Hétóng | Hợp đồng |
26 | 名片 | Míngpiàn | Danh thiếp |
27 | 信封 | Xìnfēng | Phong bì |
28 | 邮票 | Yóupiào | Tem thư |
29 | 会议电话 | Huìyì diànhuà | Điện thoại hội nghị |
30 | 办公用品 | Bàngōng yòngpǐn | Văn phòng phẩm |
Chức vụ trong công ty
STT | Tiếng Trung | Phiên Âm | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 总经理 | Zǒng jīnglǐ | Tổng giám đốc (CEO) |
2 | 副总经理 | Fù zǒng jīnglǐ | Phó tổng giám đốc |
3 | 经理 | Jīnglǐ | Giám đốc |
4 | 主管 | Zhǔguǎn | Trưởng phòng |
5 | 组长 | Zǔzhǎng | Tổ trưởng |
6 | 业务员 | Yèwùyuán | Nhân viên kinh doanh |
7 | 会计 | Kuàijì | Kế toán |
8 | 财务总监 | Cáiwù zǒngjiān | Giám đốc tài chính (CFO) |
9 | 人力资源经理 | Rénlì zīyuán jīnglǐ | Giám đốc nhân sự (HR Manager) |
10 | 人事专员 | Rénshì zhuānyuán | Nhân viên nhân sự |
11 | 市场经理 | Shìchǎng jīnglǐ | Giám đốc marketing |
12 | 营销经理 | Yíngxiāo jīnglǐ | Giám đốc kinh doanh |
13 | 运营经理 | Yùnyíng jīnglǐ | Giám đốc vận hành (COO) |
14 | 生产经理 | Shēngchǎn jīnglǐ | Giám đốc sản xuất |
15 | 物流经理 | Wùliú jīnglǐ | Giám đốc logistics |
16 | 采购经理 | Cǎigòu jīnglǐ | Giám đốc mua hàng |
17 | 公关经理 | Gōngguān jīnglǐ | Giám đốc quan hệ công chúng |
18 | 客服经理 | Kèfú jīnglǐ | Giám đốc dịch vụ khách hàng |
19 | 研发经理 | Yánfā jīnglǐ | Giám đốc nghiên cứu & phát triển (R&D) |
20 | 质量管理经理 | Zhìliàng guǎnlǐ jīnglǐ | Giám đốc quản lý chất lượng |
21 | 技术经理 | Jìshù jīnglǐ | Giám đốc công nghệ (CTO) |
22 | 法务经理 | Fǎwù jīnglǐ | Giám đốc pháp lý |
23 | 运营专员 | Yùnyíng zhuānyuán | Nhân viên vận hành |
24 | 助理 | Zhùlǐ | Trợ lý |
25 | 实习生 | Shíxíshēng | Thực tập sinh |
26 | 总裁助理 | Zǒngcái zhùlǐ | Trợ lý tổng giám đốc |
27 | 董事长 | Dǒngshìzhǎng | Chủ tịch hội đồng quản trị |
28 | 副董事长 | Fù dǒngshìzhǎng | Phó chủ tịch HĐQT |
29 | 股东 | Gǔdōng | Cổ đông |
30 | 投资者 | Tóuzīzhě | Nhà đầu tư |
Những Khó Khăn Trong Giao Tiếp Tiếng Trung Dành Cho Người Đi Làm
Học tiếng Trung không chỉ dừng lại ở việc nhớ từ vựng và ngữ pháp, mà còn cần ứng dụng thực tế trong công việc. Dưới đây là những khó khăn phổ biến mà người đi làm thường gặp khi giao tiếp tiếng Trung.
Vốn từ vựng chuyên ngành hạn chế
Một trong những trở ngại lớn nhất là thiếu từ vựng chuyên ngành. Mỗi lĩnh vực đều có thuật ngữ riêng, nếu không nắm vững sẽ rất khó để diễn đạt ý tưởng một cách chính xác. Ví dụ:
- Ngành kinh doanh: 报价 (Bàojià – Báo giá), 订单 (Dìngdān – Đơn đặt hàng), 合同 (Hétóng – Hợp đồng)
- Ngành kế toán: 财务报表 (Cáiwù bàobiǎo – Báo cáo tài chính), 预算 (Yùsuàn – Ngân sách), 资产 (Zīchǎn – Tài sản)
- Ngành sản xuất: 生产流程 (Shēngchǎn liúchéng – Quy trình sản xuất), 质量检测 (Zhìliàng jiǎncè – Kiểm tra chất lượng)
💡 Cách khắc phục:
- Xây dựng sổ tay từ vựng chuyên ngành để tra cứu nhanh khi cần.
- Thực hành hội thoại theo tình huống thực tế để làm quen với cách sử dụng từ vựng trong môi trường làm việc.
Phát âm chưa chuẩn, dễ nhầm lẫn
Tiếng Trung là ngôn ngữ thanh điệu, chỉ cần phát âm sai dấu sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của từ. Ví dụ:
- 公司 (Gōngsī – Công ty) vs 公司 (Gōngshī – Cái chết chung)
- 四 (Sì – Số 4) vs 十 (Shí – Số 10)
Ngoài ra, các từ có âm gần giống nhau dễ gây hiểu lầm, đặc biệt khi gọi điện thoại hoặc họp online.
💡 Cách khắc phục:
- Luyện tập phát âm chuẩn với giáo viên bản xứ hoặc sử dụng ứng dụng nhận diện giọng nói để chỉnh sửa lỗi sai.
- Học phát âm theo cụm từ thay vì từng từ đơn lẻ để nhớ ngữ điệu tự nhiên hơn.
Không biết cách diễn đạt lịch sự trong công việc
Trong môi trường công sở, cách dùng từ lịch sự rất quan trọng. Nếu không khéo léo, bạn có thể vô tình làm mất thiện cảm với đồng nghiệp và đối tác.
Một số ví dụ dễ gây nhầm lẫn:
- Nếu nói “你做错了” (Nǐ zuò cuò le – Bạn làm sai rồi) có thể bị coi là thô lỗ.
- Cách nói lịch sự hơn: “可能有一点问题,我们一起看看吧” (Kěnéng yǒu yīdiǎn wèntí, wǒmen yīqǐ kànkàn ba – Có thể có chút vấn đề, chúng ta cùng xem lại nhé).
💡 Cách khắc phục:
- Học các mẫu câu giao tiếp lịch sự để áp dụng trong công việc.
- Quan sát và bắt chước cách giao tiếp của người bản xứ trong các cuộc họp, email, tin nhắn công việc.
Chưa thành thạo viết email tiếng Trung
Viết email bằng tiếng Trung có cấu trúc khác so với tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nếu không biết cách viết đúng chuẩn, bạn có thể gặp khó khăn trong việc truyền tải thông điệp một cách chuyên nghiệp.
Một số lỗi thường gặp:
- Dùng từ quá thân mật trong email công việc.
- Thiếu lời chào và kết thúc lịch sự, ví dụ như 尊敬的 (Zūnjìng de – Kính gửi), 此致敬礼 (Cǐ zhì jìng lǐ – Trân trọng kính chào).
💡 Cách khắc phục:
- Học các mẫu email theo từng tình huống cụ thể như yêu cầu báo giá, đặt lịch họp, gửi báo cáo…
- Sử dụng công cụ kiểm tra ngữ pháp để đảm bảo email chuyên nghiệp và dễ hiểu.
Chưa quen với văn hóa giao tiếp trong doanh nghiệp Trung Quốc
Văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc có sự khác biệt rõ rệt so với Việt Nam. Nếu không hiểu, bạn có thể gặp khó khăn trong các tình huống như đàm phán hợp đồng, thương lượng lương, hay giao tiếp với cấp trên.
Một số điểm cần lưu ý:
- Tôn trọng cấp trên: Khi họp, cấp dưới thường không chủ động tranh luận gay gắt với lãnh đạo.
- Trao đổi danh thiếp: Khi gặp đối tác, danh thiếp phải được đưa bằng hai tay và nhận bằng hai tay.
- Quan hệ xã hội (关系 – Guānxì) rất quan trọng: Đối tác Trung Quốc thường thích gặp gỡ bên ngoài công việc (ăn tối, tiệc tùng) để xây dựng mối quan hệ lâu dài.
💡 Cách khắc phục:
- Tìm hiểu văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc để ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp quan trọng.
- Tham gia các khóa học tiếng Trung thương mại, nơi bạn có thể thực hành giao tiếp thực tế với các chuyên gia.
Trên đây là 6 chủ đề và mẫu câu tiếng Trung dành cho người đi làm phổ biến nhất. Việc thành thạo các mẫu câu này sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin, nâng cao hiệu quả công việc và phát triển sự nghiệp.
Bí quyết học hiệu quả
- Luyện nghe – nói mỗi ngày.
- Thực hành với đồng nghiệp hoặc đối tác.
- Học theo ngữ cảnh thực tế để nhớ lâu hơn.
- Sử dụng ứng dụng học tiếng Trung để ôn tập thường xuyên.
💡 Hoa Việt là đơn vị duy nhất dạy tiếng Trung giao tiếp theo từng lĩnh vực, ngành nghề và có sự giao thoa văn hóa trong quá trình giảng dạy. Bạn có muốn tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Trung dành cho người đi làm không? Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí!